Hiện nay, có rất nhiều cơ sở giáo dục đào tạo công nghệ thông tin (CNTT), việc chọn đúng nơi đào tạo với chất lượng cao khiến nhiều thí sinh, phụ huynh băn khoăn, bởi chọn đúng môi trường sẽ là bước đệm vững chắc và tự tin trên đường lập nghiệp...Hãy liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn và hổ trợ..
1. Đối tượng tuyển sinh
Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối kiến thức văn hóa THPT theo quy định hiện hành). Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập Chủ tịch hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
2. Phạm vi tuyển sinh: Ttuyển sinh trong cả nước và quốc tế. 3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2021;
Xét tuyển theo học bạ THPT
4. Chỉ tiêu tuyển sinh(xét tuyển theo nhóm ngành)
TT
Mã xét tuyển
Tên nhóm ngành
Tên ngành/ chương trình đào tạo
Chỉ tiêu nhóm ngành
Chỉ tiêu
Tổ hợp
xét tuyển
KQ thi THPT QG
Phương thức khác
I
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN
1
CN1
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin
250
125
125
- Toán, Lý, Hóa (A00) - Toán, Anh, Lý (A01)
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản
2
CN2
Máy tính và Robot
Kỹ thuật máy tính
140
70
70
Kỹ thuật Robot*
3
CN3
Vật lý kỹ thuật
Kỹ thuật năng lượng*
120
60
60
Vật lý kỹ thuật
4
CN4
Cơ kỹ thuật
80
40
40
5
CN5
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
100
50
50
6
CN7
Công nghệ Hàng không vũ trụ*
60
30
30
7
CN11
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
60
30
30
8
CN10
Công nghệ nông nghiệp*
60
30
30
- Toán, Lý, Hóa (A00) - Toán, Anh, Lý (A01) - Toán, Lý, Sinh (A02) - Toán, Hóa, Sinh (B00)
II
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
9
CN6
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử **
150
75
75
- Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00) - Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01)
10
CN8
Công nghệ thông tin** (CLC)
330
330
165
150
Hệ thống thông tin
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
11
CN9
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông**
150
75
75
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng) (-) Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1, CN2, CN3 và CN8): Thí sinh trúng tuyển vào Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi thí sinh vào học trong năm thứ nhất tại Trường.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT năm 2021, Nhà trường quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT năm 2021 để xét tuyển. Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo đề án (đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT) phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi THPT quốc gia năm 2021 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường 6.1. Nguyên tắc xét tuyển: – Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu; – Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT năm 2021: Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học. – Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển. 6.2. Nhóm ngành: gồm một hoặc vài ngành/chương trình đào tạo có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển. 6.3. Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học trong năm thứ nhất tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu từng ngành do Trường quy định. – Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào nhóm ngành Công nghệ thông tin (CN1), Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng. 7. Tổ chức tuyển sinh:Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo… Tổ hợp xét tuyển: a) Các chương trình đào tạo chuẩn Tổ hợp các môn thi THPT năm 2021: + Toán, Lý, Hóa (A00); + Toán, Anh, Lý (A01); Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển thêm tổ hợp Toán, Hóa, Sinh (B00) và Toán, Lý, Sinh (A02); b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao + Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00); + Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01);
ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ
Cơ sở 1: Ngõ 4, Dương Khuê, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
CƠ SỞ ĐÀO TẠO: Hà Nộ và tp. Hồ Chí Minh LIÊN HỆ TUYỂN SINH